BẢN TIẾNG VIỆT HIỆP ĐỊNH TPP: CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH VÀ ĐỊNH NGHĨA CHUNG (PHẦN I)

BẢN TIẾNG VIỆT HIỆP ĐỊNH TPP: CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH VÀ ĐỊNH NGHĨA CHUNG (PHẦN I)

Toàn văn Hiệp định TPP đã được công bố (bản tiếng Anh), theo đó TPP có tất cả 30 chương và lời nói đầu. Với những mục đích chung, các bên tham gia đã ghi nhận những thỏa thuận cơ bản về quy địnhđịnh nghĩa chung trong chương I như sau:



CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH VÀ ĐỊNH NGHĨA CHUNG
PHẦN A: QUY ĐỊNH CHUNG

Tại điều 1.1 Chương I, mục đích của các bên khi tham gia Hiệp định này là nhằm thiết một khu vực thương mại tự do, phù hợp với các quy định của Hiệp định này theo điều XXIV của GATT 1994 và Điều V của GATS. Cũng như khẳng định mối quan hệ giữa TPP cùng các Hiệp định khác: Nhằm đảm bảo sự tồn tại của TPP cùng các hiệp định quốc tế hiện có của mỗi nước thành viên, các Bên khẳng định:
(a) liên quan đến các hiệp định quốc tế hiện hữu mà tất cả các Bên đều là thành viên, bao gồm Hiệp định WTO, các quyền và nghĩa vụ hiện hữu của mình đối với nhau với; và
(b) liên quan đến các hiệp định quốc tế hiện hữu mà Bên đó và ít nhất một Bên khác là thành viên, bao gồm Hiệp định WTO, các quyền và nghĩa vụ hiện hữu của mình đối với Bên đó hoặc các Bên khác tùy trường hợp.
Đồng thời tại khoản 2 Điều 1.2 nêu rõ:  Nếu một Bên tin rằng một điều khoản của Hiệp định TPP là không phù hợp với một điều khoản trong thỏa thuận khác mà Bên đó hoặc ít nhất một Bên khác là thành viên, theo yêu cầu, các bên có liên quan đến thỏa thuận khác đó sẽ trao đổi nhằm đạt được giải pháp thỏa đáng. Khoản này không làm phương hại đến quyền và nghĩa vụ của một Bên trong Chương 28 (Giải quyết tranh chấp)
MỤC B: ĐỊNH NGHĨA CHUNG
Nếu không có quy định gì khác thì trong Hiệp định TPP các thuật ngữ được hiểu như sau:  
Hiệp định AD: Hiệp định về Thực hiện Điều VI của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994, trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO;
APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương;
Cấp trung ương của mỗi Bên được định nghĩa tại Phụ lục 1-A (Định nghĩa cụ thể của từng Bên)
Ủy ban: Ủy ban Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương được thành lập theo Điều 27.1 (Thành lập Ủy ban Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương);
Khoản đầu tư được điều chỉnh đối với một Bên là một khoản đầu tư trong lãnh thổ của một Bên từ một nhà đầu tư của một Bên được thực hiện kể từ ngày có hiệu lực của Hiệp định này, hoặc được lập, đạt được, hoặc mở rộng sau đó;
Cơ quan hải quan là cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm, theo luật pháp của từng Bên, thi hành pháp luật về hải quan, các quy định và, chính sách (nếu có), và được mỗi Bên định nghĩa cụ thể tại Phụ lục 1-A (Định nghĩa cụ thể của từng Bên)
Thuế hải quan bao gồm bất kỳ khoản thuế hoặc phí nào đánh vào hoặc có liên quan đến việc nhập khẩu một mặt hàng, và bất kỳ khoản thuế phụ hay phụ phí liên quan đến việc nhập khẩu đó, nhưng không bao gồm khoản nào sau đây:
(a) một khoản phí tương tự với thuế nội địa áp đặt theo Điều III: 2 của GATT 1994;
(b) phí hoặc lệ phí khác liên quan đến việc nhập khẩu tương ứng với chi phí của các dịch vụ được cung cấp; và
(c) thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp.
Hiệp định trị giá hải quan là Hiệp định về Thực hiện Điều VII của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994, trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO;
Ngày nghĩa là ngày dương lịch;
Doanh nghiệp  một pháp nhân bất kỳ được lập hoặc tổ chức theo luật hiện hành, hoạt động vì lợi nhuận hoặc không vì lợi nhuận, và do chính phủ hay tư nhân sở hữu hoặc kiểm soát, bao gồm bất kỳ tập đoàn, quỹ, công ty hợp danh, công ty tư nhân, liên doanh, liên kết, hoặc tổ chức tương tự;
Hiện hành nghĩa là có hiệu lực vào thời điểm có hiệu lực của Hiệp định này hiện có
GATS là Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ, trong Phụ lục 1B của Hiệp định WTO;
GATT 1994 là Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994, trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO;
Hàng hóa của một Bên là sản phẩm trong nước theo định nghĩa tại GATT 1994 hoặc hàng hóa do các Bên thoả thuận, và bao gồm hàng hóa trong nước của một Bên;
Mua sắm chính phủ là quá trình mà một chính phủ có được việc sử dụng hoặc sở hữu hàng hóa hoặc dịch vụ, hoặc cả hai, cho các mục đích chính phủ và không nhằm mục đích thương mại hoặc bán lại hoặc sử dụng trong sản xuất hoặc cung cấp hàng hoá, dịch vụ mang tính thương mại hoặc để bán lại;
Hệ thống hài hoà (HS) là Mô tả Hàng hóa Hài hòa và hệ thống mã hóa, bao gồm cả các Quy định và định nghịa chung, chú giải mục, chú giải chương, và chú giải phân nhóm được các Bên thông qua và thực hiện trong các luật tương ứng của mình;
Nhóm là bốn chữ số đầu tiên trong số phân loại thuế quan theo Hệ thống hài hoà;
Biện pháp  một luật, quy định, thủ tục, yêu cầu, hoặc hành động bất kỳ;
Công dân là một thể nhân có quốc tịch của một Bên theo Phụ lục 1-A (Định nghĩa cụ thể của từng Bên) hoặc cá nhân thường trú của một Bên;
Có xuất xứ trong nước nghĩa là hội đủ điều kiện theo quy tắc xuất xứ nêu tại Chương 3 (Quy tắc xuất xứ và thủ tục xuất xứ) hoặc Chương 4 (Dệt may);
Bên là một nhà nước hoặc lãnh thổ Hải quan riêng biệt mà Hiệp định điều chỉnh;
Người có nghĩa là một cá nhân hoặc một doanh nghiệp;
Người của một Bên là một công dân hoặc một doanh nghiệp của một Bên;
Ưu đãi thuế quan là mức thuế hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ trong nước, theo Biểu thuế quan Elimination mỗi Bên quy định trong Phụ lục 2-D (Biểu thuế Elimination);
Nguyên liệu được thu hồi là một loại vật liệu dưới dạng một hoặc nhiều bộ phận riêng biệt là kết quả của:
(a) việc tháo rời một hàng hóa đã sử dụng thành những phần riêng biệt; và
(b) quá trình làm sạch, kiểm định, kiểm tra hoặc xử lý khác của những bộ phận cần thiết để cải thiện điều kiện làm việc ổn định;
Hàng tái sản xuất là hàng hóa thuộc HS từ Chương 84 đến 90 hoặc thuộc nhóm 94.02, trừ hàng hoá thuộc các nhóm HS 84,18, 85.09, 85.10, và 85.16, 87.03 hoặc 8414,51, 8450,11, 8450,12, 8508,11, và 8.517,11, toàn bộ hoặc một phần trong đó là nguyên liệu được thu hồi và:
(a) có tuổi thọ tương tự và công dụng giống hoặc tương tự với hàng hóa mới cùng loại; và
(b) được nhà sản xuất bảo hành tương tự như hàng hóa mới cùng loại;
Chính quyền cấp khu vực  của mỗi Bên được định nghĩa tại Phụ lục 1-A (Định nghĩa cụ thể của từng Bên):
Hiệp định tự vệ là Hiệp định về Tự vệ trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO;
Biện pháp vệ sinh dịch tễ là một biện pháp bất kỳ nêu tại khoản 1 Phụ lục A của Hiệp định SPS;
Hiệp định SCM là Hiệp định về Trợ cấp và Các Biện Pháp Chống Trợ Cấp trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO;
DNVVN là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, trong đó có một doanh nghiệp siêu nhỏ;
Hiệp định SPS là Hiệp định về áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO;
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do một Bên sở hữu hoặc kiểm soát thông qua các lợi ích sở hữu;
Phân nhóm là sáu chữ số đầu tiên trong số phân loại thuế quan theo Hệ thống hài hoà;
Lãnh thổ của mỗi Bên được định nghĩa tại Phụ lục 1-A (Định nghĩa cụ thể của từng Bên)
Hàng dệt may là hang hóa được liệt kê trong Phụ lục 4-A ($sản phẩm dệt may - Quy định cụ thể về xuất xứ);
Hiệp định TRIPS là Hiệp định về các khía cạnh liên quan tới thương mại của quyền sở hữu trí tuệ trong Phụ lục 1C của Hiệp định WTO;
WTO là Tổ chức Thương mại Thế giới;
Hiệp định WTO là Hiệp định Marrakesh về thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới ký kết ngày 15 tháng 4 năm 1994.


Trong trường hợp không có định nghĩa khác thì các thuật ngữ tại điều 1.3 ( Cấp trung ương, cơ quan hải quan, thể nhân có quốc tịch của một Bên, chính quyền cấp khu vực ) sẽ được hiểu theo phụ lục 1-A: Định nghĩa cụ thể của mỗi Bên. (Phần II)

Author:

Facebook Comment