Hướng dẫn quyết toán thuế Thu nhập cá nhân 2015 - Phần 2

Hướng dẫn quyết toán thuế Thu nhập cá nhân 2015 - Phần 2


Cứ mỗi dịp cuối kỳ, cuối năm là lại đến lúc tổng kết sổ sách, chi phí thuế các loại, với  số lượng sổ sách lớn, nhiều thủ tục việc quyết toán thuế cuối đợt đã và đang là vấn đề gây nhiều khó khăn cho các kế toán. Tiếp tục ở phần trước, ở bài này sẽ bao gồm các vấn đề sau thu nhập chịu thuế, bổ sung một số khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN, danh sách phụ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN 

3. Thu nhập chịu thuế - Thu nhập tính thuế

3.1  Thu nhập chịu thuế

Thực hiện xác định theo điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và các sửa đổi tại Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC. Về cơ bản thì việc xác định thu nhập chịu thuế này thực hiện như những năm trước, có bổ sung thêm 1 số khoản thu nhập được loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế, cụ thể:
- Trợ cấp một lần đối với người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc (theo khoản 1điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
- Các khoản chi phí dịch vụ khác đi kèm với nhà ở do NSDLĐ xây dựng để cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp (theo khoản 2 điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC). Cần lưu ý là các khoản chi phí dịch vụ này sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế nếu NSDLĐ trả hộ cho NLĐ đối với nhà ở thuê ngoài (không phải do NSDLĐ tự xây dựng và cung cấp miễn phí cho NLĐ).
- Các khoản tiền mua sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm. Các loại bảo hiểm này gồm các sản phẩm bảo hiểm như: bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tử kỳ (không bao gồm sản phẩm bảo hiểm tử kỳ có hoàn phí), ... mà theo đó NLĐ sẽ nhận được khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm trả mà không nhận được tiền phí tích lũy từ việc tham gia bảo hiểm (theo khoản 3 điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
- Chi phí đưa đón NLĐ đi làm từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại theo quy chế của công ty, không phân biệt khoản tiền cho cả tập thể hay chỉ chi riêng cho từng cá nhân (theo khoản 4 điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
- Khoản tiền đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình NLĐ theo quy định của NSDLĐ và không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của NSDLĐ (theo khoản 5 điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
Ngoài ra, về các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế thì NLĐ và NSDLĐ có thể xem ở Công văn 1381/TCT-TNCN năm 2014 để xác định.
            Lưu ý: Nếu NLĐ nhận thu nhập không bao gồm thuế TNCN thì sẽ phải quy đổi thành thu nhập có thuế TNCN được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC.

3.2  Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng tổng thu nhập cả năm (12 tháng) trừ (-) tổng các khoản giảm trừ của cả năm sau đó chia cho 12 tháng.

3.3 Các khoản giảm trừ

- Giảm trừ gia cảnh: đối với các cá nhân có hoạt động kinh doanh thì từ năm 2015 sẽ không tính giảm trừ gia cảnh, thay vào đó mức thuế suất thuế TNDN sẽ áp dụng theo mức thuế tuyệt đối trên tổng doanh thu. Đây là một điểm thay đổi rất quan trọng mà người nộp thuế cần phải biết.
Đối với phần thu nhập từ tiền công, tiền lương thì vẫn áp dụng mức giảm trừ như năm cũ, theo đó:
Giảm trừ cho cá nhân người nộp thuế là 9 triệu/tháng, tức là 108 triệu/năm
Giảm trừ cho người phụ thuộc là 3,6 triệu/người/tháng.
Đối với người phụ thuộc thì thời điểm bắt đầu tính giảm trừ được tính từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng (tuy nhiên người nộp thuế phải có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc vào thời điểm quyết toán thuế; đối với các đối tượng là cá nhân không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng như anh ruột, chị ruột, em ruột, Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột, cháu ruột của người nộp thuế thì hồ sơ đăng ký giảm trừ phải được thực hiện trước ngày 31/12).

3.4 Thuế suất

Áp dụng theo bảng thuế lũy tiến tại điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất (%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35


3.5 Miễn giảm thuế TNCN

Đối với các cá nhân làm việc ở khu kinh tế thì sẽ được giảm 50% số thuế TNCN đối với thu nhận trong khu kinh tế theo quy định của Thông tư 128/2014/TT-BTC hướng dẫn việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại Khu kinh tế
Nguồn: ThuKyLuat.vn

 


Author:

Facebook Comment